Được thành lập từ năm 1970 và đổi tên thành Đại học Đông Nam vào năm 2007, với hơn 45 năm phát triển bền vững, trường hiện được xếp hàng vào trong những trường đại học tốt nhất ở Đài Loan hiện nay với hàng trăm sinh viên tốt nghiệp mỗi năm.
Hiện nay, trường có khoảng 7,300 sinh viên đang theo học.
Các chương trình giáo dục được chia làm 4 bộ phận: Các lớp Ban Ngày, Các lớp Ban Đêm, Giáo Dục Thường Xuyên và Viện Giáo Dục Mở. Bên cạnh đó trường có 4 Học Viện và 19 Khoa cũng thuộc vào 4 bộ phận này.
Nhằm nâng cao chất lượng giáo dục – đào tạo và tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế cũng như tạo cơ hội cho sự hợp tác quốc tế, The International Exchange Center đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy trao đổi học thuật quốc tế. Trung tâm tập trung nỗ lực vào việc cải thiện quan hệ hợp tác và làm sâu sắc hơn mối quan hệ giữa các đối tác của nhà trường và gia tăng cơ hội giao lưu quốc tế giữa các học sinh cũng như giáo viên, từ đó nâng cao hình ảnh của ĐH Đông Nam.
Chương trình học:
- Học Viện Điện Tử Và Kỹ Thuật Máy Tính
- Khoa Điện
- Khoa Kỹ thuật điện tử
- Khoa Công nghệ thông tin
- Khoa Kỹ thuật
- Khoa Kỹ Thuật Cơ Khí
- Khoa Xây Dựng và Thiết Kế Không Gian
- Khoa Kỹ Thuật Môi Trường
- Khoa Năng Lượng – Điện Lạnh
- Khoa Cơ Điện Tử Công Nghệ
- Học Viện Quản Trị
- Khoa Quản lý thông tin
- Khoa Quản trị Kinh doanh
- Khoa Quản lý công nghiệp
- Khoa Du lịch và du lịch sinh thái
- Khoa Marketing và Quản lý Logistics
- Học Viện Ứng Dụng Cuộc Sống:
- Khoa Tiếng Anh Ứng dụng
- Khoa Quản lý Giải trí
- Khoa Quản Trị Khách Sạn
- Khoa Thiết Kế Truyền Thông Đa Phương Tiện
- Khoa Thiết kế nội thất
- Viện Cao Học:
- Viện Kỹ thuật Cơ
- Viện Công nghệ Xây dựng
- Viện Kỹ thuật Điện
- Viện Quản lý Công nghiệp
HỆ VỪA HỌC VỪA LÀM
- Ngành tuyển sinh và chỉ tiêu tuyển sinh:
- Điện tử công trình: 40 sinh viên
- Công nghệ thông tin: 40 sinh viên
Khoa ngành | Học phí | Phí khác | Tổng |
Điện tử công trình | NT$44,710 | NT$1,430 | NT$46,140 |
Công nghệ thông tin | NT$44,710 | NT$1,430 | NT$46,140 |
1: Phí khác bao gồm: Bảo hiểm NT$380 + Máy tính NT$850 + Internet NT$200.
2: Học phí và phí ký túc xá được miễn cho kỳ học đầy tiên. Từ kỳ thứ 2 sẽ thu bình thường và thu trước khi học kỳ mới bắt đầu |
Nội dung | Chi phí | Ghi chú |
Thẻ làm thêm | NT$100 / 6 tháng | Trong tháng đầu tiên của kỳ học thứ nhất |
Ký túc xá | NT$9,750 /kỳ | Bao gồm phí đặt cọc NT$1,000 |
Thẻ bảo hiểm y tế cho sinh viên quốc tế | NT$ 3,000 / kỳ thứ nhất | Dành cho kỳ học đầu tiên năm nhất |
Bảo hiểm y tế | NT$ 4,494 / kỳ
(sau kỳ học thứ 2) |
Từ kỳ học thứ 2 phải đóng |
Phí khám sức khỏe | NT$ 500/ lần | Chi phí dự kiến |
Thẻ cư trú | NT$1,000 / năm | |
Giáo trình | NT$ 3,000 /kỳ | Chi phí dự kiến |
Đồ dùng trên giường | NT$2,500/set | Gồm: đệm, gối, chăn, ga |
Học liệu | NT$ 2,000 /kỳ | Chi phí dự kiến |
Ký túc xá kỳ đông và hè (bao gồm tiền Internet) | NT$ 2,437 / tháng |
|
Sinh hoạt phí | NT$ 6,000 / tháng | Chi phí dự kiến |
Phí mở tài khoản ngân hàng | NT$ 1,000 / lần | Sau khi mở, tài khoản có 1000 Đài tệ |